Thép tấm mạ kẽm là các tấm thép được cán nguội hoặc cán nóng với một lớp mạ kẽm để bảo mặt thép chống lại sự ăn mòn dưới tác động của môi trường.
Thép tấm mạ kẽm được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp có yêu cầu nghiêm ngặt về khả năng chống ăn mòn, độ bền, hình thức và khả năng tạo hình, dập, uốn các lớp phủ mạ kẽm khác nhau.
Các tiêu chuẩn chính để sản xuất thép tấm mạ kẽm bao gồm EN 10346 (Châu Âu), ASTM-A653/A653M (Mỹ), DSTU EN-10346 (Ukraine), GOST 14918−80(Nga và CIS) và GOST R 52246−04 (Nga), JIS G-3302 (Nhật Bản), JIS G-3312 (Nhật Bản), GB/T2518 (Trung Quốc), GB/T12754-2006 (Trung Quốc).
Những nội dung chính
Thép tấm mạ kẽm dùng để làm gì?
Thép tấm mạ kẽm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp sau:
- Trong ngành xây dựng, sản xuất các phần tử kết cấu cho công trình xây dựng thấp tầng (kết cấu thành mỏng bằng thép nhẹ), lót đường ống dẫn nhiệt và các vật liệu cách nhiệt khác nhau, sản xuất cửa ra vào, thang máy, phần gia cố cho cửa sổ và cửa nhựa PVC, v.v.
- Trong ngành công nghiệp ô tô để sản xuất các bộ phận bên ngoài và bên trong thân xe ô tô, hoặc sửa chữa các bộ phận bên ngoài thân xe cho phương tiện giao thông công cộng, ví dụ xe buýt và xe điện
- Trong ngành chế tạo máy và thiết bị đo đạc để sản xuất vỏ máy cho thiết bị cơ điện, thiết bị gia dụng, thiết bị đo lường, đóng gói
- Để sản xuất đồ gia dụng (bộ đồ ăn, bát, xô, bể, bồn tắm, v.v.)
Phân loại
Các tiêu chuẩn được áp dụng ở các quốc gia khác nhau để đặt ra các yêu cầu đối với thép mạ kẽm quy định phạm vi của các loại thép và kích thước. Các tiêu chí phân loại chính của tấm mạ kẽm bao gồm:
- Ứng dụng của thép mạ kẽm (tạo hình, tạo hình nguội và sản xuất kết cấu thép)
- Thành phần hóa học của vật liệu phủ (kẽm nguyên chất hoặc hợp kim kẽm-sắt / kẽm-nhôm / nhôm-kẽm / kẽm-magiê, v.v.)
- Độ dày / trọng lượng của lớp kẽm bảo vệ
Thép tấm mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn Châu Âu
Các tấm thép mạ kẽm theo EN 10346 và DSTU EN 10346 tương đương của Ucraina có thể được phân phối bằng kẽm, hợp kim kẽm-sắt, hợp kim kẽm-nhôm, hợp kim nhôm-kẽm hoặc hợp kim nhôm-silicon:
- Lớp phủ kẽm (Z) được thi công bằng cách nhúng dải đã chuẩn bị vào bể bằng hợp kim nóng chảy có chứa ít nhất 99% kẽm
- Lớp mạ kẽm-sắt (ZF) được hình thành bằng cách nhúng một dải vào bể kẽm nóng chảy (ít nhất là 99% kẽm) và ủ thêm để tạo thành lớp phủ kẽm-sắt với hàm lượng Fe từ 8-12%.
- Lớp phủ kẽm-nhôm (ZA) được thi công bằng cách nhúng thép vào bể kẽm và khoảng 5% nhôm với hàm lượng nhỏ mischmetal (hỗn hợp kim loại)
- Lớp phủ nhôm-kẽm (AZ) được áp dụng bằng cách nhúng thép vào bể kim loại nóng chảy bao gồm 55% nhôm và 1,6% silicon (phần còn lại là kẽm)
- Lớp phủ nhôm-silicon (AS) được hình thành bằng cách nhúng thép vào bể kim loại nóng chảy có chứa nhôm và 8-11% silicon
Các loại thép sau có thể được sử dụng để sản xuất các tấm mạ kẽm theo EN 10346 và DSTU EN 10346:
- Thép cacbon thấp để tạo hình nguội: DX51D, DX52D, DX53D, DX54D, DX55D, DX56D, DX57D
- Thép xây dựng và khung: S220GD-S550GD
- Thép có cường độ chảy cao để tạo hình nguội: HX160YD, HX180YD, HX180BD, HX220YD, HX300LAD, v.v.
- Thép nhiều pha để tạo hình nguội: HDT450F, HCT490X, HDT590X, HCT780X, HCT980X, HCT780T, HDT580X, v.v.
Trọng lượng lớp phủ được biểu thị bằng gam trên mét vuông và đặc trưng cho trọng lượng của lớp phủ được áp dụng cho cả hai bề mặt của dải. Loại lớp phủ (Z, ZF, ZA, AZ, AS) và trọng lượng danh nghĩa được chỉ ra trong ký hiệu lớp phủ. Tùy thuộc vào loại lớp bảo vệ, trọng lượng tối thiểu của lớp phủ trên cả hai bề mặt của sản phẩm mạ kẽm có thể là 100-600 g / m2 (giá trị trung bình cho ba điểm).
Tấm mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn chính được áp dụng để sản xuất thép cuộn có phủ kim loại là ASTM A653 / A653M. Nó quy định các yêu cầu đối với thép lá mạ kẽm và hợp kim sắt kẽm.
Các sản phẩm mạ kẽm có thể được làm bằng các loại thép sau:
- Thép thương mại (CS, loại А, В và С)
- Thép định hình (FS, loại А và В)
- Nướng thép cứng (BHS)
- Thép kéo sâu (DDS)
- Thép kéo sâu (EDDS)
- Thép kết cấu (SS)
- Thép cứng dung dịch (SHS)
- Thép hợp kim thấp cường độ cao (HSLAS, loại А và В)
Tùy thuộc vào loại lớp mạ kẽm đã chọn (G01-G360 cho tiêu chuẩn Anh, hoặc Z001-Z1100 cho tiêu chuẩn quốc tế SI), trọng lượng tối thiểu của vật liệu bảo vệ có thể thay đổi từ 90 đến 1.100g/m2 trên cả hai mặt của sản phẩm .
Kích thước hình học và dung sai cho các tấm thép mạ kẽm được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM A653 / A653M phải đáp ứng các yêu cầu của ASTM A924 / A924M.
Tấm mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn CIS
Các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn chính cho thép tráng kẽm được sản xuất trong CIS bao gồm GOST 14918 và GOST R 52246.
GOST 14918 được áp dụng cho các tấm thép mạ kẽm nhúng nóng cán nguội được sản xuất trên dây chuyền mạ kẽm liên tục và dùng để tạo hình nguội, sơn phủ màu, sản xuất các bộ phận có tem, bộ đồ ăn, bì và đồ kim loại khác. Theo tài liệu tham khảo này, thép được phân loại dựa trên:
- Ứng dụng: dập nguội, tạo hình nguội, phủ màu, ứng dụng chung
- Khả năng vẽ: vẽ bình thường, vẽ sâu, vẽ thêm sâu
- Mô hình hình chữ nhật: có mô hình hình chữ nhật và không có mô hình hình chữ nhật
- Sự không nhất quán về độ dày kẽm: sự không nhất quán về độ dày bình thường và sự không nhất quán về độ dày được giảm thiểu
- Độ dày lớp phủ: nâng cao (570-855 g/m2 trên cả hai bề mặt); 1 (258-570 g/m2); 2 (142,5-258 g/m2)
Thép mạ kẽm được sản xuất theo GOST 14918 có độ dày từ 0,5-2,5 mm và chiều rộng 710-1,800 mm. Kích thước, dung sai chấp nhận được và các yêu cầu khác đối với hỗn hợp sản phẩm phải đáp ứng GOST 19904.
GOST R 52246 được tiếp tục để sản xuất các tấm mạ kẽm với lớp phủ kẽm và ironzinc từ thép các-bon thấp dùng để sản xuất hàng hóa bằng cách uốn và mối nối lồng vào nhau, cũng như đồ kim loại được tạo hình, dập và hàn. Thép mạ kẽm được phân loại dựa trên:
- Ứng dụng:
- 01 – sản xuất hàng hóa uốn cong phẳng và phẳng
- 02 – đồ gia dụng, sản xuất hàng hóa bằng cách uốn và khớp nối liên động
- 03 – hình thành các bộ phận được vẽ sâu và cấu hình phức tạp
- 04 – hàng hóa kéo phức tạp hình thành
- 05 – hình thành hàng kéo siêu phức tạp
- 06 – hàng rút siêu sâu
- 220, 250, 280, 320, 350 – cho hàng hóa định hình
- Độ chính xác sản xuất:
- Độ chính xác bình thường
- Cải thiện độ chính xác
- Độ chính xác cao
- Tình trạng cạnh:
- Cạnh tròn
- Cạnh đã xử lý cắt tỉa
- Trọng lượng của lớp mạ kẽm – 60, 80, 100, 140, 180, 200, 225, 275, 350, 450, 600.
- Dầu
- Bị động và bôi dầu
Các tấm thép mạ kẽm theo GOST R 52246 có độ dày từ 0,3-4,5 mm và chiều rộng 700-1,800 mm. Kích thước, dung sai chấp nhận được và các yêu cầu khác đối với hỗn hợp sản phẩm phải đáp ứng GOST 19903 hoặc GOST 19904.
Thông số kỹ thuật của thép tấm mạ kẽm:
Thành phần hóa học:
Mác thép | Thành phần hóa học % | ||||
C | Si | Mn | S | P | |
JIS G3302 SGCC | 12 | 30 | 41 | 31 | 21 |
JIS G3302 SGCH | 12 | 10 | 21 | 18 | 8 |
ASTM A653 CS.B. | 20 | 30 | 60 | 35 | 30 |
DX51D + Z | 29 | 21 | 18 | 1,8 | 11 |
G550 | 20 | 6 | 73 | 5 | 17 |
Tiêu chuẩn cơ lý:
Mác thép | Tiêu chuẩn cơ lý | ||
TS(Mpa) | YS(Mpa) | EL(%) | |
JIS G3302 SGCC | 480 | 300 | 13 |
JIS G3302 SGCH | 680 | 650 | |
ASTM A653 CS.B. | 386 | 205 ~ 380 | 20 |
DX51D + Z | 355 | 245 | 38 |
G550 | 715 | 654 | 8 |
Ưu điểm và nhược điểm của thép tấm mạ kẽm:
Ưu điểm:
- Trong điều kiện môi trường bình thường không bị rỉ sét.
- Độ bền cao hơn so với những loại thép thông thường.
- Bề mặt sáng bóng, nhẵn mịn.
- Khả năng chống oxy hóa cực tốt.
- Dể bốc xếp và vận chuyển.
Nhược điểm:
- Trong môi trường Axit hoặc các hóa chất có tính kềm thì thép tấm mạ kẽm dể bị ăn mòn, thường sẽ được thay thế bằng các vật liệu chống ăn mòn khác như Thép inox hoặc thép tấm chống gỉ.
- Giá thành của thép tấm mạ kẽm sẽ cao hơn so với thép tấm thường.
Bảng báo giá và quy cách thép tấm mạ kẽm:
Tiêu chuẩn tấm mạ kẽm | Quy cách | Độ dầy(mm) | Trọng lượng(kg/m) | Trọng lượng riêng | Đơn giá(đ/kg) |
SGCC, SPCC, SPCD, SPCE, SGCD1, SGCD3, SS400, Q235. | Thép tấm mạ kẽm khổ 1m | 0,4 | 3.1 | 7.85 | Liên hệ |
0,6 | 4.7 | ||||
0,7 | 5.5 | ||||
0,8 | 6.3 | ||||
0,9 | 7.1 | ||||
1,0 | 7.9 | ||||
1,2 | 9.4 | ||||
1,4 | 11.0 | ||||
1,6 | 12.6 | ||||
1,8 | 14.1 | ||||
2,0 | 15.7 | ||||
2,5 | 19.6 | ||||
3,0 | 23.6 | ||||
Thép tấm mạ kẽm khổ 1m20 | 0,4 | 3.8 | |||
0,6 | 5.7 | ||||
0,7 | 6.6 | ||||
0.8 | 7.5 | ||||
0,9 | 8.5 | ||||
1,0 | 9.4 | ||||
1,2 | 11.3 | ||||
1,4 | 13.2 | ||||
1,6 | 15.1 | ||||
1,8 | 17.0 | ||||
2,0 | 18.8 | ||||
2,5 | 23.6 | ||||
3,0 | 28.3 | ||||
Thép tấm mạ kẽm khổ 1m25 | 0,4 | 3.9 | |||
0,6 | 5.9 | ||||
0,7 | 6.9 | ||||
0,8 | 7.9 | ||||
0,9 | 8.8 | ||||
1,0 | 9.8 | ||||
1,2 | 11.8 | ||||
1,4 | 13.7 | ||||
1,6 | 15.7 | ||||
1,8 | 17.7 | ||||
2,0 | 19.6 | ||||
2,5 | 24.5 | ||||
3,0 | 29.4 |
Với tính chất giá cả thị trường thép biến động liên tục quý công ty và khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc gửi mail để cập nhật giá tốt nhất vào từng thời điểm.
Mua thép ở đâu uy tín và chất lượng?
Sản phẩm nhập khẩu có nguồn gốc xuất sứ rõ ràng:
Bạn đang muốn mua thép ở đâu giá rẻ, uy tín, chất lượng tại Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. Hãy tham khảo tại Thép Đức Thành, là đơn vị nhập khẩu và phân phối thép với đủ mọi quy cách khác nhau đều có đầy đủ chứng chỉ CO,CQ.
Sản phẩm thép được Thép Đức Thành đưa đến khách hàng đều là sản phẩm chất lượng đạt chuẩn không bị rỉ sét, ố vàng, cong vênh. Hơn thế nữa đều có đầy đủ chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất, cơ quan có thẩm quyền.
Giá thành sản phẩm cạnh tranh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp thép, với Thép Đức Thành luôn luôn đem đến sự yên tâm cho khách hàng về chất lượng sản phẩm và giá cả hợp lý cạnh tranh. Giá thành sản phẩm cạnh tranh vì Thép Đức Thành là nhà nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm thép và phân phối tại thị trường Việt Nam không qua trung gian.
Đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp
Khi tiến hành mua thép tại Thép Đức Thành thì khách hàng sẽ được nhận được tư vấn chuyên nghiệp của chúng tôi. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành đội ngũ nhân viên tư vấn của chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết tất cả yêu cầu và thắc mắc của khách hàng.
Quy trình mua thép tại Thép Đức Thành:
Bước 1: Tiếp nhận cuộc gọi hoặc mail của quý khách, bên Đức Thành sẽ tiến hành báo giá đơn hàng cho quý khách.
Bước 2: Đức Thành sẽ tiến hành gởi mail hoặc gọi điện thoại để đàm phán thỏa thuận chốt đơn hàng và điều khoản tanh toán, đặt cọc.
Bước 3: Ngay sau khi nhận được xác nhận đơn hàng của quý khách được gởi qua mail hoặc zalo, Đức Thành sẽ cho xe đến kho hàng để bốc hàng hóa và vận chuyển đến xưởng, kho, hoặc công trình của quý khách trong thời gian sớm nhất.
Chi phí vận chuyển thép tấm và các loại thép khác như: thép hộp, thép ống, thép hình có sự chênh lệch khác nhau.
Chi phí gia công, cắt theo yêu cầu quý khách hàng.
Tham khảo thêm sản phẩm của chúng tôi: Thép tấm A709, Thép tấm SCM440, Thép tấm SKD11 .
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN, BÁO GIÁ (24/7) SUSTAINABLE QUALITY FOR FUTURE. Công ty TNHH Thương Mại Thép Đức Thành Địa chỉ: Số 1 Đường số 4, Khu Phố 5, Phường An Phú, Tp.Thủ Đức , Thành Phố Hồ Chí Minh. Email: info@ducthanhsteel.vn. Hotline: 0865 301 302 (24/7). Website: https://ducthanhsteel.vn/ |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.